FOOD AND DRINK
A.
Questions
1.
What is your favorite food? /
What kind of food do you like? Thức ăn ưa
thích của bạn là gì?
-
I like dumbling, hotpot and
KFC – Tôi thích há cảo, lẩu và KFC
-
My favorite food is fried fish, grilled chicken, beef steak and
mushroom hotpot – Tôi thích cá chiên, gà
nướng, bò bít tết và lẩu nấm.
-
I like stir – fried vegetables, pork with sauce and dumbling – Tôi
thích rau xào, thịt kho và bánh bao
2.
What is your favorite drink? /
What kind of drink do you like? Đồ uống
ưa thích của bạn là gì?
-
I like limeade, apple juice
and black coffee – Nước chanh, nước ép
táo và cà phê đen (tránh nhầm lẫn giữa hai loại chanh: Lime và Lemon. Ở Việt
nam, chanh mà chúng ta thường dùng được gọi là Lime – chanh vỏ xanh)
-
I especially like some
kinds of fruit juice such as: orange juice, pomelo juice and apple juice – Tôi đặc biệt thích những loại nước ép trái
cây như: nước cam, nước ép bưởi, và nước ép táo
-
I like durian - avocado shake - tôi thích sinh tố bơ sầu riêng
-
I like papaya smoothie – tôi thích sinh tố đu đủ
3.
What kind of food do you hate?
– Bạn ghét loại thức ăn nào?
Congee - cháo
4.
Can you cook? Bạn biết nấu ăn không?
Yes, I can. I cook quite well –
Có chứ, tôi nấu hơi bị ngon
5.
Do you like spicy food/ fast
food/ junk food or deep-fried food? Bạn
có thích đồ ăn cay/ đồ ăn nhanh/ đồ ăn vặt hay đồ ăn nhiều dầu mỡ không?
Yes, I do/No, I don’t
6.
Do you like Chinese/Korean/Japanese/Italian food? Bạn
có thích đồ ăn Trung Quốc/Hàn Quốc/Nhật Bản/Ý không?
Yes, I do like Japanese Food. I especially love Shushi – Có, tôi cực thích đồ Nhật. Đặc biệt là
Shushi
7.
How many meals do you have a
day? –Một ngày bạn ăn bao nhiêu bữa?
I have three
main meals a day: breakfast, lunch and dinner – Một ngày tôi có ba bữa chính: bữa sáng, bữa trưa và bữa tối
8.
Do you often eat out? –Bạn có thường ăn ngoài không?
Yes, sometimes – Có-thỉnh
thoảng
9.
Do you prefer to eat out or
eat at home?-Bạn thích ăn ngoài hay ăn ở
nhà hơn?
Well, I’m sick and tired of
restaurant food. I just want a home-cooked meal – Tôi ngấy cơm tiệm rồi, tôi chỉ thèm cơm nhà thôi
10. Is there any water /
sugar / rice / etc.? Còn
nước/đường/cơm//gạo không?
Yes, there’s a lot of
sugar/water/rice left. – Còn nhiều nước/
đường/cơm/gạo lắm.
11. Are there any apples /
sandwiches/etc.? – Còn táo/sandwich không?
No, there aren’t any
apples left. – Không, hết rồi
12. Would you like some coffee / tea / food? – Bạn có muốn uống cà phê/ uống trà/ăn chút gì
không?
Yes, thank you. I’d like some coffee. – Cám ơn . Cho mình một ít cà phê .
Hoặc bạn có thể nói
13. Would you like something to drink / eat? Bạn
muốn uống/ăn gì không?
14. Thank you. Could I have a cup of tea? – Cám ơn.
Cho mình cốc trà.
15. Are you vegetarian? Do you often eat vegetables?
– Bạn có phải là người ăn chay không? Bạn có thường ăn rau không?
16. Yes I am. I eat vegetables every meal – Có, tôi
ăn rau mỗi bữa.
17. Do you bring your lunch to school? –Bạn có mang
bữa trưa đi học không?
18. Have
you ever eaten “dog meat”? – Bạn đã bao
giờ ăn thịt chó chưa?
No, it’s yucky – Không, kinh lắm
B.
VOCABULARY
I.
Meal (Bữa ăn)
1. Breakfast ['brek fəst] Bữa sang
2. Lunch [lʌnt∫] Bữa trưa
3.
Dinner [‘din nər] Bữa
tối
4.
Supper [‘sʌ pər] Bữa
khuya
5.
Snack [snæk] Bữa
ăn vặt
Taste (n) Mùi vị (v)có vị
How do you think about this kind of food?
Chúng ta có
thể sử dụng mẫu này với các tính từ
đi kèm bên dưới để diễn tả mùi vị món ăn. Lưu ý cách sử dụng khác biệt của hai
trạng từ TOO và SO trong ngữ cảnh này.
It’s too sweet. I cannot eat it (Quá ngọt,
tôi ko ăn được)
It’s so sweet. I love it (Ngọt quá, tôi
thích)
It tastes bitter (nó có vị đắng)
6.
Sweet /swi:t/ Ngọt
7.
Bitter /’bit tər/ Đắng
8.
Sour /’sau ər/ Chua
9.
Spicy /’spai si/ Cay
10. Salty /'sɔ:l ti/ Mặn
11. Delicious / di 'li ∫əs/
Tasty /’teis ti/
Savory / 'sei və ri/ Thơm
ngon
12. Tasteless /’teist lis/ Nhạt
13. Pungent /’pʌη dʒənt/ Hăng/có
vị cay
14. Tough /tʌf/ Dai
15. Yummy (Inf – A.E) /'jʌmi/ Ngon
tuyệt
16. Yucky/Yukky /’jʌki/ Kinh/
ghê ghê
17. Bad / bæd/ Dở
II.
Food (Món ăn)
Ngôn ngữ luôn gắn liền với văn hóa. Cho nên các từ vựng về món ăn
dưới đây sẽ có một vài thuật ngữ được sử dụng để giải thích riêng cho các đặc
trưng về văn hóa ẩm thực của Việt Nam.
Ngoài ra các
động từ fry (chiên), stir-fry (xào),
grill (nướng), roast (rang/quay), steam (v) hấp, stew (hầm), boil (luộc),
dry(phơi/sấy khô), braise (om) khi
được sử dụng ở dạng v3/ed với vai trò là một tính từ bổ nghĩa cho danh từ đứng
sau nó => sử dụng để mô tả các món ăn (dishes)
Vd:
I like eating stir-fried vegetables
(rau xào) and steamed chicken (Gà hấp)
1.
Steamed rice/ White rice [sti:md rais/wait rais] : Cơm trắng
2.
Steamed broken rice [sti:md ‘brəu kən
rais] : Cơm tấm
3.
Mussels steamed rice [‘mʌ slz sti:md rais] : Cơm hến
4.
Fried rice [fraid rais] : Cơm chiên
5.
Beef dipped vinegar [bi:f
dipt ‘vi ni gər] :
Bò nhúng giấm
6.
Boiled egg [bɔild edʒ] : Trứng luộc
7.
Grilled pork [grild pɔ:k] : Thịt nướng
Fresh vermicelli with grilled
pork : Bún thịt nướng
8.
Omelet /fried egg [‘ɔm lit /fraid eg] :
Trứng tráng
9.
Sunny-side up eggs : Trứng ốp la
10. Quail egg [kweil
eg] : Trứng
cút
11. Congee (Chinese cooking) / Rice soup/ Porridge :
Cháo
[‘kɔn dʒi/rais su:p] [[‘pɔ: ridʒ]
12. Oysters Congee [ɔi stərz ‘kɔn dʒi]s :
Cháo hào
13. Beef balls [bi:f
bɔ:lz] : Bò viên
14. Fried Chicken [fraid
‘t∫i kin] : Gà chiên
Fried chicken wings in fish sauce – cánh gà chiên nước mắm
15. Vermicelli [v3:
mi ‘t∫e li] : Bún
·
bún riêu cua vermicelli and sour crab soup
·
bún bò vermicelli
with beef
·
bún chả vermicelli with grilled chopped meat
16. Rice
spaghetti with crab :
Bánh canh cua
17. Cassava vermicelli [kəsa: vəv3: mi‘t∫e
li] : Miến (ở đây từ “cassava”
nghĩa là bột sắn)
18. Sauce [sɔ:s] :
Nước sốt
Fish/Tuna with sauce: Cá kho
19. Beef [bi:f] ->
beeves (pl n) [bi:vz] :
Thịt bò
Beefsteak [‘bi:f
steik] : Bò bít tết
20. Mushroom/Thai Hotpot [‘mʌ∫ ru:m ‘hɔt pɔt] : Lẩu nấm/ Lẩu thái
21. Seafood [‘si:
fu:d] : Hải sản
Shrimp [∫rimp] :
Tôm
Prawn [prɔ:n] :
Tôm sú
Squid [skwid] :
Mực
Shell [∫el] : Sò
Clam [klæm] : Nghêu
Snail [sneil] : Ốc
Mussel [‘mʌ sl] : Hến
Oyster [‘ɔi stər] : Hào
Octopus [‘ɔk tə pəs] : Bạch tuộc
22. Steamed prawn in beer [sti:md
prɔ:n in bi:ər]: Tôm sú hấp bia
23. Spring rolls [spriη r əulz] : Chả giò
24. Dumpling [‘dʌm pliη] : Há cảo/bánh
bao
25. Salads [‘sæ ləd] : Gỏi
Grilled squid/beef/chicken on skewer :
Mực/bò/gà xiên nướng (skewer [‘skju ər] - cái xiên)
Raw oyster with wasabi : Hào sống chấm mù tạt
Roasted crab with Tamarind sauce : Cua rang me
Vietnamese pancake folded in Half with Shrimp & Pork : Bánh
xèo (là một loại bánh Kếp Việt Nam được gập nửa lại có Tôm và Thịt ở bên trong)
26. Cheese :
Pho mát
27. Cream Cheese : Phô mai
28. Pickled cabbage : Dưa chua
Pickle (n) – dưa chua/đồ ngâm – (v) ngâm
29. Fermented rice [fər ‘men tid
rais] : Cơm rượu
Ferment (n) [‘f3: ment] : men – (v) lên men
Fermentation (n) [[,fə:men'tei∫n] : Sự lên men
30. Frozen meat [‘frəu zən mi:t] : Thịt đông
31. Venison [‘ve ni sən] : Thịt rừng
32. Bacon [‘bei kən] : Thịt
muối
III.
Dessert (Món tráng miệng)
or Appetizer (Món khai vị)
1.
Coconut jelly ['kəu kə nət ‘dʒe li] : Rau câu dừa
2.
Ice cream in coconut
fruit [ais cri:m in 'kəu kə nət] : Kem trái dừa
3.
Milkshake [‘milk ∫eik] : Sinh tố (thường được xay với nhiều sữa)
4.
Smoothie [‘smu: đi] : Sinh tố (chủ yếu là xay
trái cây, không sữa hoặc có rất ít sữa)
5.
Sundae (a sweet ice cream
dessert) ['sʌndei] : Kem nước quả
6.
Lollipop ['lɔlipɔp] : Kẹo que
7.
Cupcake
8.
Apple pie
9.
Donut
10. Candy bar
IV.
Beverage (Thức uống)
1.
Hot coffee / iced coffee [‘hɔt ‘kɔ fi/aist ‘kɔ fi] : Cà phê nóng/ đá
2.
Coffee with milk [‘kɔ fi wiđ milk] : Cà phê sữa
3.
Lotus Tea [‘ləu təs ti:] : Trà sen
4.
Lime Tea [laim ti:] : Trà chanh
5.
Soft drink [sɔft driηk] : Nước ngọt
6.
Limeade [lai ‘meid] : Nước chanh
7.
Salty limeade [‘sɔ:l ti lai ‘meid] : Nước chanh muối
8.
Soy milk [sɔi milk] : Sữa đậu nành
9.
Iced Tea [‘aist ti:] : Trà đá
10. Coke [kəuk] :
Cô-ca-cô-la
V.
Fruit (Trái cây)
1. Sapodilla [sæ pə ‘dil
lə] : Sapuchê
2.
Rambutan [ræm'bu:tən] :
Chôm chôm
3.
Watermelon ['wɔ: tə'melən] : Dưa hấu
4.
Guava ['gwɑ: və] :
Ổi
5.
Lemon ['le mən] : Chanh (vàng – giống chanh
này không có ở Việt Nam)
6.
Lime [laim] :
Chanh (xanh)
7.
Banana [bə 'nɑ: nə] : Chuối
8. Strawberry ['strɔ:bri] :
Dâu
9. Pear [peə(r)] :
Lê
10. Apple [æpl] : Táo
11. Orange [‘'ɔrindʒ] : Cam
12. Tangerine [,tæn dʒə 'ri:n] :
Quýt
13. Grape
[greip] : Nho
14. Pomelo ['pɔ mi ləu] : Bưởi
15. Mango ['mæη gəu] :
Xoài
16. Mangosteen ['mæη gəu
s’t:in] : Măng cụt
17. Peach [pi: t∫] : Đào
18. Durian ['du ə ri ən] : Sầu riêng
19. Custard-apple ['kʌs təd æ pl] : Quả na
20. Pineapple ['pain æpl] : Dứa
21. Star Apple [sta:
æpl] : Vú sữa
22. Plum [plʌm] : Mận tím
23. Litchi / Lichee ['li:t∫i:] : Vải
24. Tamarind ['tæ mə rind] : Me
25. Coconut ['kəu kə nət] : Dừa
26. Spondias mombin [‘spɔn di əs ‘mɔm bin]: Cóc
27. Soursop ['sɔ:sɔp] : Mãng cầu
28. Avocado [æ vəu 'kɑ: dəu] :
Bơ
29. Papaya [pə'pai ə] : Đu đủ
30. Carrot ['kæ rət] : Cà rốt
31. Aloe vera [‘æ ləu ve rə] : Nha đam
32. Mint [mint] : Bạc hà
33. Taro [ta:rəu] :
Khoai môn
34. Yam [jæm] : Khoai lang
35. Jackfruit [‘dʒæk fru:t] : Mít
36. Starfruit [sta:
fru:t] : Khế
37. Longan ['lɔηgən] : Nhãn
38. Dragon fruit [‘drægən fru:t] : Thanh long
C.
COMMON SENTENCES
1.
Are you hungry now? – Giờ có đói không?
-
Yes. I'm
starving – Đói muốn chết
-
No. I just stuffed my face with pizzas. – Tôi vừa ăn pizza ngập mặt rồi
2. Will we eat out or eat at home? – Ăn ngoài hay ăn ở nhà đây nhỉ?
Eat out. I’m sick and tired of eating at home L - Ra ngoài ăn đi. Tôi ngấy
ăn cơm nhà rồi.
I want
to eat at home. I really miss my mom’s cooking – Tôi muốn ăn ở nhà. Nhớ đồ ăn mẹ
nấu quá rồi.
3.
This dried spicy beef is chewy!
Want a bite?
Món khô bò này dai dai nè! Làm miếng ko?
Món khô bò này dai dai nè! Làm miếng ko?
-
No. I want to save room for the grilled beef.
Không. Tôi muốn để dành bụng để ăn món bò nướng.
Không. Tôi muốn để dành bụng để ăn món bò nướng.
-
No. I'm stuffed. I have no
room for anything.
Thôi. Tôi no bể bụng rồi, không còn chỗ để chứa cái gì nữa hết.
Thôi. Tôi no bể bụng rồi, không còn chỗ để chứa cái gì nữa hết.
4.
You had better take it easy
on that greasy food – you know what the doctor said - Bạn nên hạn chế ăn đồ béo –
bạn biết bác sĩ nói gì rồi đấy
5.
That fat man
must DENY HIMSELF sweet things.
A chàng phì lũ đó phải kiêng cữ ăn ngọt.
A chàng phì lũ đó phải kiêng cữ ăn ngọt.
6.
I’m a dainty
eater – Tôi là người khó tính trong ăn uống
7.
You shouldn't eat late at night. It’s not good for health – Bạn không nên ăn khuya, không tốt cho sức khỏe
đâu.
8.
This beefsteak is out of this world. It makes my mouth
water.- Món bò bít tết này ngon tuyệt cú mèo. Nó làm tôi thèm chảy cả nước miếng.
9.
In Vietnam and Philipines, people often eat “balut egg” - Ở Việt Nam và Philipin, người ta thường ăn “trứng vịt lộn”
-
Balut is my favorite. But some people think it’s disgusting and gross – Tôi thích trứng vịt lộn. Nhưng có người cho
rằng nó gớm và béo
Note: Gross (adj) dung để
miêu tả những thực phẩm thô và béo ngậy như côn trùng.. (negative meaning)
10. What did you do today? – Ngày hôm nay em làm gì?
Today, my mom took me to a restaurant. I really pigged out on beefsteak/ I really ate and drank my fill - Hôm
nay, mẹ dẫn em đi ăn tiệm. Em được ăn
bít tết đã luôn.
I didn't want to make a pig of myself, but they were so delicious.
Em không muốn ăn như heo đâu, nhưng mà ngon quá.
I didn't want to make a pig of myself, but they were so delicious.
Em không muốn ăn như heo đâu, nhưng mà ngon quá.
11.
She promised to wine and dine us.
Cô ấy hứa là đãi chung tôi một chầu.
Cô ấy hứa là đãi chung tôi một chầu.
Wine and dine (idiom): đãi ai một chầu
12.
This cold glass of water is just what the doctor ordered – Cốc
nước mát này đúng là cái tôi cần
Just what the doctor ordered (idiom) = exactly what is required,
especially for health or comfort
13.
I’m crazy about this. It’s out of this world - tôi mê món này lắm, ngon tuyệt!
14.
Crabs have good amounts of calcium and magnesium – Cua
giàu canxi và magie lắm
Crabs are rich in sodium – Cua
giàu natri
15.
I just want to save room for this dish – Tôi muốn để dành bụng cho món này
I don't know how you can eat that
spicy food. You must have a cast-iron
stomach.
Tai ko biết sao mà mày ăn cay thế. Bụng mày chắc bụng trâu. (Bao tử tốt)
Tai ko biết sao mà mày ăn cay thế. Bụng mày chắc bụng trâu. (Bao tử tốt)
16.
She's a big
eater/ She eats like a horse.
Nhỏ đó ăn ghê lắm/ ăn khỏe như trâu.
Nhỏ đó ăn ghê lắm/ ăn khỏe như trâu.
She eats like a bird.
Nhỏ đó ăn như mèo
Nhỏ đó ăn như mèo
17.
This meat has gone off/ This meat is a bit off – Thịt này thiu mất tiêu rồi.
Go off/be off (for food) (v): ôi thiu
18.
Our tastes and interests are so different. Strong black coffee is an
acquired taste.
Khẩu vị và sở thích của chúng ta quá khác nhau. Cà phê đen đậm thì phải uống vài lần ( từ từ ) mới thích được chứ
Khẩu vị và sở thích của chúng ta quá khác nhau. Cà phê đen đậm thì phải uống vài lần ( từ từ ) mới thích được chứ
-
OK. There's no accounting
for taste.
(Không thể nào giải thích được cho sở thích =>> Mỗi người một sở thích mà.)
(Không thể nào giải thích được cho sở thích =>> Mỗi người một sở thích mà.)
Accounting (n) ngoài
nghĩa là kế toán, từ này còn có nghĩa là giải thích
19. The fewer people, the better cheer – Càng ít người, càng ăn được nhiều
20.
I know a food shop. That place is cheap and cheerful.
Tôi biết một chỗ ăn rẻ và phục vụ niềm nở lắm
The place I'm talking about is EASY ON THE WALLET
Tôi biết một chỗ ăn rẻ và phục vụ niềm nở lắm
The place I'm talking about is EASY ON THE WALLET
Hoặc The price is comparatively
economical/very reasonably
Cái quán mà tui nói giá cả
hợp túi tiền/ tương đối “kinh tế”/rất phải chăng
It hasn't been OPENED very long - Nó khai trương chưa được lâu lắm
It hasn't been OPENED very long - Nó khai trương chưa được lâu lắm
D. READING
1.
Kimchi is Korea’s best-known food. It’s made from cabbage (bắp cải), chili peppers
(ớt cay) and vegetables. Korean
restaurants serve (phục vụ) it at almost every meal. It’s
difficult to describe (miêu tả) – there are so many different
types!
Seoul has great restaurants,
but there is also interesting and delicious food on the streets. You can get delicious kimbap (rice and seaweed rolls – cơm
cuộn rong biển) and dukbokki (rice cakes in a hot pepper sauce – bánh gạo với nước sốt ớt cay) from food
carts called pojangmacha. It’s a good value and you get a lot! We also recommend (giới thiệu) the chicken
kebabs (thịt gà nướng) and the dumblings. (há cảo)
E.
WRITING: FOOD AND DRINK
I would like to talk something about the
topic “Food and Drink”
Food and drink are the two of the basic
important things that people need to live. In order to have good health, we
must eat and drink in moderation.
(Đồ ăn/uống là hai thứ cơ bản quan trọng nuôi sống con người. Để
có một sức khỏe tốt, chúng ta phải ăn uống điều độ)
I have three main meals a day: Breakfast,
lunch and dinner.
Tôi ăn 3 bữa chính 1 ngày: Bữa sáng, bữa trưa và bữa tối
I don’t often skip my breakfast.
I don’t often skip my breakfast. I have breakfast
at about 6 a.m before I go to school. For breakfast, I usually have bread.
Sometimes I eat sticky rice or noodles. I drink water or milk after having
breakfast. Tôi không thường bỏ bữa sang. Tôi
ăn sáng vào khoảng 6 giờ sáng trước khi đi học. Tôi thường ăn sáng bằng bánh
mì. Thỉnh thoảng tôi ăn xôi hoặc mỳ gói. Tôi uống nước lọc hoặc sữa sau mỗi bữa
sáng
I have lunch at 12. For lunch,
I often have steamed rice, meat, vegetables, fish or egg. My favourite foods
are: fish with sauce, pork with sauce, grilled chicken, steamed chicken,
mushroom hotpot and KFC with French fries. I like to drink tea or coffee after
my lunch because it keeps me awake (it helps me stay awake) to learn in the
afternoon.
Tôi ăn trưa vào 12 giờ. Tôi thường ăn cơm, thịt , rau, cá hoặc trứng
cho bữa trưa. Món ăn ưa thích của tôi là cá kho, thịt kho, gà nướng, gà hấp, lẩu
nấm và KFC cùng khoai tây chiên. I thích uống trà và cà phê sau mỗi bữa trưa bởi
vì nó giúp tôi tỉnh táo để có thể học tập vào buổi chiều
My dinner is the same as lunch. I often
have dinner at 7 p.m.
Bữa tối của tôi giống bữa trưa. Tôi thường ăn tối lúc 7 giờ
Sometimes I go for supper with
my close friend. We often eat a Vietnamese culinary speciality called “Pho”
Thỉnh thoảng tôi ăn khuya với người bạn thân, Chúng tôi thường ăn
“Pho” – một món ăn đặc biệt của Việt Nam
I love fruit because it’s good for my health.
I like to eat lots of different kinds of fruits such as watermelon, pomelo,
tangerine, orange, durian, guava, mango, strawberry and banana. I also like durian-avocado
shake. It’s out of this world.
Tôi thích trái cây vì nó tốt cho sức khỏe. Tôi thích ăn rất nhiều
loại trái cây như dưa hấu, bưởi, quýt, cam, sầu riêng, ổi, xoài, dâu và chuối.
Tôi cũng thích sinh tố bơ sầu riêng. Món đó ngon tuyệt cú mèo
When I was in my hometown before coming
HCMC to study, my mom often made fruit juice for me. She said that fruit juice
was good for my skin.
Khi tôi ở quê trước khi lên thành phố HCM đi học, mẹ tôi thường
làm nước ép trái cây cho tôi uống. Bà bảo rằng nước ép trái cây tốt cho da dẻ
I sometimes drink a little beer or wine. I
know it’s harmful to our health if we drink too much. But when I go to the
party, I drink a little because in my opinion, it is the basic rule of
politeness in communication. Before an exam, I often drink a lot of coffee to
stay up late.
Tôi có thể uống một chút bia rươu. Tôi biết nó không tốt cho sức
khỏe khi uống quá nhiều. Nhưng khi đi dự tiệc, tôi phải uống một chút bởi vì
theo cá nhân tôi, nó là phép lịch sự trong giao tiếp. Trước ngày thi, tôi thường
uống rất nhiều cà phê để thức khuya.

Leave a Comment